Hàm IFNA trong Excel sẽ kiểm tra xem nếu phép toán chỉ định có bị lỗi #NA hay không. Trong trường hợp nếu phép toán đó trả về lỗi #NA thì hàm IFNA sẽ trả về kết quả do chúng ta chỉ định. Ngược lại, nếu không có lỗi xảy ra, hàm IFNA sẽ trả về kết quả của phép tính như bình thường.
Nội dung bài viết
Mục đích
Hàm IFNA trong Excel dùng để kiểm soát lỗi #NA của phép tính.
Công thức
=IFNA(value, value_if_na)
Trong đó:
+ value – có thể là giá trị cụ thể, tham chiếu, hay là phép toán để kiểm tra lỗi #NA
+ value_if_na – Giá trị này sẽ được trả về nếu value xảy ra lỗi #NA
Một số lưu ý khi sử dụng hàm IFNA trong Excel
Hàm IFNA chỉ kiểm soát lỗi #NA, điều này có nghĩa là, nếu phép toán bị những lỗi khác thì hàm IFNA vẫn hiển bị lỗi của phép toán như bình thường mà không hiển thị giá trị do chúng ta truyền vào.
Để kiểm soát những lỗi khác, chúng ta có thể sử dụng hàm IFERROR .
Nếu giá trị value truyền vào là một chuỗi rỗng (“”), thì hàm IFNA xem đó là một chuỗi bình thường chứ không phải là lỗi.
Ví dụ
Ví dụ dưới đây sẽ dùng hàm IFNA để kiểm soát lỗi #NA trả về từ hàm VLOOKUP.
=IFNA(VLOOKUP(A1,E14:H17,4,0),”Không tìm thấy”)
Công thức trên có thể được hiểu như sau: Kiểm tra xem hàm VLOOKUP có bị lỗi #NA hay không, nếu bị lỗi thì hãy trả về câu “Không tìm thấy”. Ngược lại nếu không xảy ra lỗi thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP.
Hi vọng thông qua ví dụ đơn giản trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm IFNA trong Excel. Nếu có gì không hiểu hay muốn hỏi thì các bạn cứ chat trực tiếp trên website này nhé, mình sẽ giải thích cho các bạn rõ hơn.