Hàm DAYS trả về số ngày giữa hai ngày, kết quả là một số nguyên.
Nội dung bài viết
Mục đích
Trả về số ngày giữa 2 ngày.
Công thức
= DAYS(end_date, start_day)
Trong đó:
+ end_date (bắt buộc) là một ngày dạng số sê-ri trong excel, một ô hay giá trị trả về từ hàm có giá trị ngày tháng(- gọi là ngày kết thúc).
+ start_date (bắt buộc) là một ngày dạng số sê-ri trong excel, một ô hay giá trị trả về từ hàm có giá trị ngày tháng(- gọi là ngày bắt đầu).
Một số lưu ý khi sử dụng hàm DAYS trong excel
Hàm DAYS là một hàm trả về giá trị số nguyên.
Vì trả về số nguyên nên tất cả phép tính toán đều sử dụng kết hợp được.
Nếu cả end_date và start_date đều là số nguyên thì hàm trả về hiệu số của chúng.
Nếu một trong hai đối số là chuỗi (TEXT) thì đối số đó được xem như DATEVALUE(<đối số đó>) và trả về một số nguyên.
Nếu đối số là dạng số và nằm ngoài phạm vi ngày hợp lệ (ngày dạng số sê-ri) thì hàm DAYS sẽ trả về giá trị lỗi #NUM!.
Nếu đối số là dạng chuỗi không chuyển thành về ngày hợp lệ(dạng số sê-ri) thì hàm DAYS sẽ cho kết quả lỗi #VALUE!.
Hàm DAYS được giới thiệu đầu tiên ở phiên bản excel 2003.
Ví dụ
Ví dụ 1: Sử dụng hàm days cho số nguyên, đảo vị trí ngày bắt đầu lớn hơn ngày kết thúc và cho dữ liệu dạng ngày giờ.
- Hàm cho số nguyên DAYS(1,2) ô B22 trả về -1, có nghĩa là khoảng cách giữa start_date và end_date là 1 ngày, và số âm là do ngày end_date < start_date. ( 1 -> là ngày 1 tháng 1 năm 1900, 2 -> là ngày 2 tháng 1 năm 1900.).
- Hàm cho số nguyên DAYS(2,1) ô C22 trả về 1 -> 1 ngày. Không có số âm vì end_date > start_day.
- Hàm áp dụng cho số nguyên và số 0 DAYS(3,0) ô D22 trả về 3 -> 3 ngày.
- Hàm áp dụng giữa TODAY và số 1 ô F22 trả về 44227 ngày.
- Hàm áp dụng cho start_date và end_date cùng 1 ngày cho kết quả là 0 ngày – ô G22.
- Hàm giữa 2 giá trị ngày giờ cho kết quả tương tự số nguyên – ô H22.
Ví dụ 2: Hám áp dụng cho dữ liệu số LOGIC, số âm và chuỗi.
- Hàm áp dụng cho số LOGIC cho kết quả như sô nguyên, TRUE -> số 1, FALSE là số 0.
- Hàm áp dụng cho -1 và -0.25 trả về lỗi #NUM!.
- Hàm áp dụng ô trống và 0 cho kết quả là 1 ngày.
- Hàm áp dụng cho ô =”” và chuỗi trả về kết quả #VALUE!.
Ví dụ 3: hàm DAYS cho giá trị lỗi.
Hàm áp dụng cho giá trị lỗi thì trả về chính lỗi đó như hình bên dưới.
Tìm hiểu thêm
Giá trị ngày trong excel được lưu ở dạng số sê-ri, 01/01/1900 được đánh số sê-ri là 1 và các ngày tiếp theo sẽ được tính dựa trên mốc 1900.
- Ngày 2 tháng 1 năm 1900: có số sê ri ngày 02/01/1900 = số sê ri của 01/01/1900 + số ngày trải qua(1 ngày) = 2.
- Ngày 1 tháng 1 năm 1901 có số sê-ri là 367. Nghĩa là đã trải qua 367 ngày từ ngày 1 tháng 1 năm 1900.
- Ngày 1 tháng 1 năm 2000 có số sê-ri là 36520.
Giá trị LOGIC được biểu thị TRUE hoặc FALSE. TRUE nếu điều đó là đúng, FALSE nếu điều đó là sai. Thường dùng nhiều trong các biểu thức so sánh:
– Biểu thức 1 > 0 là TRUE
– Biểu thức 1< 0 là FALSE
– Biểu thức 1 = 0 là FALSE
– Hoặc cao hơn là biểu thức LOGIC và hàm LOGIC trong excel.
Tham khảo:
Hướng dẫn sử dụng hàm MINUTE trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm HOUR trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm DAY trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm MONTH trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm YEAR trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm NOT trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm ISERR trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm ISNA trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm ISNUMBER trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm ISODD trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm ISERROR trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm IF trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm IFNA trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm IFERROR trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm SUM trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm COUNT trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm TYPE trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm T trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm N trong excel
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách sử dụng hàm DAYS khá đầy đủ hi vọng thông qua ví dụ đơn giản trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm DAYS trong Excel. Nếu có gì không hiểu hay muốn trao đổi thêm thì các bạn cứ chat trực tiếp trên website này nhé, mình sẽ giải thích cho các bạn rõ hơn. Ngoài bài viết này các bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng hàm DAYS trong tài liệu hướng dẫn sử dụng của Microsoft tại đây.